Theo Nguyễn Đình Đầu trong cuốn “Nghiên Cứu Địa Bạ Triều Nguyễn – Tỉnh An Giang” (Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 1995), vào năm 1836 (năm Minh Mạng thứ 17).
II- TỔNG ĐỊNH THÀNH
Gồm 6 thôn :
- . Bình Đức
- . Binh Mỹ
- . Binh Hòa Trung
- . Vĩnh Thạnh Trung
- . Bình Lâm
- . Vĩnh Thuận
Mất địa bạ thôn Vĩnh Hanh.
Toàn diện tích 1630.6.8.0
Thực canh điền thổ 1607.1. 8.0
a) Diện tích điền thực canh 1313.4. 3.0
– Công điên tô điền (BTDC) 8.3. 0.0
– Sơn điên 1305.1. 3.0
. Công sơn điện (BTĐC) 100.0. 0.0
. Tư sơn điền 1205.1. 3.0
b› Diện tích thổ thực canh 293.7. 5.0
– Tang can thổ 148.2. 0.0
– Công thổ (BTDC) 3.5. 0.0
. Tư thổ 144.7. 0.0
– Vụ đậu thố (BTĐC) 93.9. 5.0
– Thô viên (BTĐC) 21.6. 0.0
– Thanh trúc thổ ttư thổ) 30.0. 0.0
Dân cư thổ 23.5. 0.0
CƯỚC CHÚ
1. Công điền công thổ 227.3. 5.0
+ Công điền 108.3. 00
– Điền tô điền 8.3. 00
– Sơn điền 1000. 00
+ Công thổ 1190. 50
– Tang căn thổ 3.5. 00
– Vu đậu thổ 93.9. 20
– Thổ viên 216. 00
2. Tư điền tư thổ 1379.8. 3.0
+ Tư sơn điền 1205.1. 3.0
+ Tư thổ 174.7. 00
– Tang căn thổ 144.7. 0.0
– Thanh trúc thổ 30.000
1.- BÌNH ĐỨC thôn, ở năm xứ Đông Xuyên, Trà Ôn, Cần Say, Trà Mạn, Cù Lao Cau.
– Đông giáp sông lớn.
– Tây giáp rạch Tầm Vu, địa phận thôn Vĩnh Thuận và rừng.
– Nam giáp rạch Đông Xuyên, nhìn sang địa phận thôn Mỹ Phước (tổng Định Phước).
– Bắc giáp rạch Trà Ôn và thôn Bình Hòa Trung, lại giáp thôn Mỹ Hội Đông (tổng An Lương, huyện Đông Xuyên).
– Thực canh điền thổ 935.1.1.0 (trước 5 sở, nay 124 sở):
. Sơn điên 883.9.1.0 (88 sở và BTĐC 10 sở cộng 78.7.0.0).
– Vụ đậu thổ 29.6.0.0 (BTĐC).
– Thổ viên 21.6.0.0 (BTDĐC).
– Dân cư thổ 2.4.0.0
– Đất gò đồi 3 khoảnh.
– Ðất hoang nhàn 3 khoảnh.
2. BÌNH HÒA TRUNG thôn, ở hai xứ Chắc Cà Đao, Mạt Cần Dưng.
– Đông giáp sông lớn.
– Tây giáp địa phận thôn Vĩnh Hanh và rừng.
– Nam giáp Cái Giáp và địa phận thôn Bình Đức.
– Bắc giáp rạch Chắc Cà Đao.
– Thực canh điền thổ 227.8.10.0 :
. Sơn điền 192.6.10.0 (16 sở).
. Vụ đậu thổ 35.2.0.0 (BTDC).
– Dân cư thổ 6.0.0.0
– Đất hoang nhàn 17 khoảnh.
3.- BÌNH LÂM thôn, ở hai xứ Rạch Cát, Rạch Chanh.
– Đông giáp sông lớn.
– Tây giáp rạch thông lưu Năng Gù, nhìn sang địa phận thôn Bình Mỹ.
– Nam giáp sông lớn.
– Bắc giáp sông lớn và rừng.
– Thực canh điền thổ 151.3.0.0:
– Sơn điền 33.0.0.0 (4 sở và BTĐC 2.0.0.0).
– Tang cán thổ 119.3.0.0 (21 sở và BTĐC 3.5.0.0).
– Dân cư thổ 4.3.0.0
– Đất hoang nhàn 3 khoảnh.
– Đất gò đồi 2 khoảnh.
4.- BÌNH MỸ thôn, ở hai xứ Năng Gù, Trác Thượng Vật.
– Đông giáp rạch thông lưu Năng Gù, giáp thôn Bình Lâm.
– Tây giáp rừng.
– Nam giáp rạch Cây Sung và thôn Bình Hòa Trung.
– Bắc giáp sẻo Dầu và địa phân thôn Vĩnh Thạnh Trung.
– Thực canh điền thổ 141.4.5.0 :
. Sơn điền 53.4.0.0 (8 sở’).
. Tang căn thổ 28.9.0.0 (12 sở’).
– Vụ đậu thổ 29.1.5.0 (BTĐC cả 12 sở).
. Thanh trúc thổ 30.0.0.0 (11 sở).
– Dân cư thổ 3.0.0.0.
– Đất hoang nhàn 23 khoảnh.
5.- VĨNH THẠNH TRUNG thôn, ở xứ Cái Dầu.
– Đông giáp rạch Cái Dầu và sông lớn.
– Tây giáp rừng.
– Nam giáp rạch Cái Dầu và địa phân thôn Bình Mỹ.
– Bắc giáp địa phân thôn Mỹ Đức.
– Thực canh điền tô 8.3.0.0 (BTĐC)).
– Dân cư thổ 4.3.0.0
6.- VĨNH THUẬN thôn, ở hai xứ Đông Xuyên Tả Ngạn, Đông Xuyên Hữu Ngạn.
– Đông giáp địa phận thôn Bình Đức, giáp 2 thôn Phú Hòa, Vĩnh Chánh (tổng Định Phước).
– Tây giáp rừng.
– Nam giáp địa phận thôn Phú Hòa và rừng.
– Bắc giáp rừng.
– Thực canh sơn điền 143.1.7.0 (trước khai 6 sở, nay khám thành 15 sở của 7 chủ điền và BPĐC 2 sở cộng 19.3.0.0).
– Dân cư thổ 4.6.0.0