Theo Nguyễn Đình Đầu trong cuốn “Nghiên Cứu Địa Bạ Triều Nguyễn – Tỉnh An Giang” (Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 1995), vào năm 1836 (năm Minh Mạng thứ 17).
VI- TỔNG AN TRUNG
Gồm 6 thôn :
- . Bình Tiên
- . Tân Qui Tây
- . Tân Phú Đông
- . Tây Phú
- . Tân Phú Trung
- . Vĩnh Phước
Toàn diện tích 4834.6.12.0
Thực canh điền thổ 4647.5. 0.0
a) Diện tích điền thực canh 3546.0.10.0
– Công sơn điền (BTĐC) 74.2.13.0
– Công sơn điền (nguyên QĐ) 7,0. 0.0
– Tư sơn điền 3464.7.12.0
b) Diện tích thổ thực canh 1101.4. 5.0
– Công thổ viên (BTĐC) 8.9. 8.0
– Tư thổ viên 1092.4.12.0
Dân cư thổ 115.6. 7.0
Sơn điền hoang hóa 73.5. 5.0
CƯỚC CHÚ
1. Công điền công thổ 90.2. 6.0
+ Công sơn điền 81.2.13.0
+ Công thổ uiên 8.9. 8.0
2. Tự điền tư thổ 45572 90
+ Tự sơn điền 3464.7.12.0
+ Tự thổ uiên 1092.4.12.0
1.- BÌNH TIÊN thôn, ở xứ Cổ Đà (Rạch Cổ).
– Đông giáp 2 thôn Phú Nhơn, Tân Huu (tổng An Mỹ).
– Tây giáp địa phận thôn Tân Phú Trung.
– Nam giáp địa phận thôn Tân Phú Trung.
– Bắc giáp 2 thôn An Tịch (tổng An Hội) và Tân Phú Đông.
– Thực canh điền thổ 1005.2.13.0 :
. Sơn điền 791.5.11.0 (64 sở).
. Thổ viên 213.7.2.0 (60 sở).
– Đất hoang nhàn 1 khoảnh.
2.- TÂN PHÚ ĐÔNG thôn, ở xứ Cần Thơ.
– Đông giáp địa phận thôn An Tịch (tổng An Hội).
– Tây giáp địa phận thôn Tân Qui Tây, lại giáp thôn Tân Thạnh (tổng An Thới).
– Nam giáp thôn Tân Phú Trung, lại giáp thôn Bình Tiên (tổng An Trung) và thôn An Tịch (tổng An Hội).
– Bắc giáp sông và giáp 2 thôn Vĩnh Phước, Tân Qui Tây.
– Thực canh điền thổ 960.4.14.0 :
. Sơn điền 658.8.10.0 (104 sở).
. Thổ viên 301.6.4.0 (89 sở’).
– Dân cư thổ 68.4.3.0.
– Mộ địa 2 khoảnh.
– Rừng chằm 1 khoảnh.
3.- TÂN PHÚ TRUNG thôn, ở xứ Phú Triêm.
– Đông giáp địa phận thôn Tân Lộc Trung (tổng An Trường), lại giáp thôn Tây Phú.
– Tây giáp địa phận thôn Tân Thạnh (tổng An Thới).
– Nam giáp địa phận thôn Tây Phú, lại giáp thôn Long Hậu (tổng An Phú, huyện Đông Xuyên).
– Bắc giáp thôn Tân Phú Đông, lại giáp thôn Bình Tiên (tổng An Trung).
– Thực canh điền thổ 1591.4.13.0 (trước khai 46 nay khám ra 219 sở) :
. Sơn điền 1252.2.0.0 (111 sở và BTĐC 4 sở là 34.2.13.0).
. Thổ viên 339.2.13.0 (100 sở và BTĐC 4 sở là 8.9.8.0).
– Rừng chằm 2 khoảnh.
-4.- TÂN QUI TÂY thôn, ở xứ Nhứt Nương.
– Đông giáp địa phận 2 thôn Vĩnh Phước, Tân Phú Đông.
– Tây giáp 2 thôn Tân Dương, Tân Thạnh (tổng An Thới).
– Nam giáp địa phận 2 thôn Vĩnh Phước, Tân Phú Đông.
– Bắc giáp địa phận thôn Tân Dương (tổng An Thới).
– Thực canh điền thổ 619.7.14.0 :
. Sơn điên 420.5.2.0 (48 sở với 45 chủ).
. Thổ viên 199.2.12.0 (40 sở với 43 chủ).
– Mộ địa 4 khoảnh.
– Đất hoang nhàn 1 khoảnh.
5.- TÂY PHÚ thôn, ở xứ Cai Trương.
– Đông giáp địa phận thôn Phú Nhơn (tổng An Mỹ).
– Tây giáp địa phận thôn Tân Phú Trung.
– Nam giáp địa phận thôn Định Hòa (tổng An Trường).
– Bắc giáp địa phận thôn Tân Phú Trung.
– Thực canh điền thổ 303.2.14.0 :
. Điền 301.2.1.0 gồm :
Công điền nguyên quan điền 7.0.0.0 (BTĐC).
Sơn điền 294.2.1.0 (12 sở và BTĐC 4 sở là 40.0.0.0).
. Thổ viên 2.0.13.0 (1 chu).
– Sơn điền bỏ hoang 73.5.5.0.
– Rừng chằm 3 khoảnh.
6.- VĨNH PHƯỚC thôn, ở xứ Sa Đéc.
– Đông giáp sông.
– Tây giáp rạch Cái Sơn và địa phận thôn Tân Qui Tây.
– Nam giáp rạch Cái Sơn và 2 thôn Tân Phú Đông, Tân Qui Tây.
– Bắc giáp rạch Nàng Hai và địa phận thôn Tân Qui Tây.
– Thực canh điền thổ 167.1.7.0 :
. Son điền 121.7.1.0 (18 sở).
. Thổ viên 45.4.6.0 (11 sở).
– Dân cư thổ 45.2.4.0.
– Mộ địa 2 khoảnh.