Theo Nguyễn Đình Đầu trong cuốn “Nghiên Cứu Địa Bạ Triều Nguyễn – Tỉnh An Giang” (Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 1995), vào năm 1836 (năm Minh Mạng thứ 17).
II- TỔNG ĐỊNH BẢO
Gồm 8 thôn :
- . Nhơn Ái
- . Thới Bình
- . Tân An
- . Thường Thạnh
- . Tân Lợi
- . Trường Thành
- . Tân Thanh Đông
- . Trường Thạnh
Toàn diện tích 418.6.3.14.0
…
1.- NHƠN ÁI thôn, ở xứ Cần Thơ.
– Đông giáp địa phận 2 thôn Tân Thạnh Đông, Tân An.
– Tây giáp địa phận 2 thôn Trường Thành, Tân Lợi.
– Nam giáp địa phận thôn Tân Lợi.
– Bắc giáp địa phận thôn Bình Thúy (tổng Định Thới), lại giáp 2 thôn Tân An, Tân Thạnh Đông.
– Thực canh ruộng đất 1088.7.11.0 :
. Sơn điền 816.4.0.0 (164 sở và BTĐC 5ð sở cộng 17.4. 1.0).
. Đất vườn 272.3.11.0 (160 sở và BTĐC 1.1.7.0).
– Rừng chằm 2 khoảnh.
2.- TÂN AN thôn, ở 2 xứ Cần Thơ Tả, Cần Thơ Hữu.
– Đông giáp địa phận thôn Đông Phú (tổng Định An).
– Tây giáp địa phận thôn Thới Bình, lại giáp thôn Bình Thủy (tổng Định Thới).
– Nam giáp địa phận 2 thôn Thường Thạnh, Nhơn Ái.
– Bắc giáp sông.
– Thực canh điền thổ 1051.4.4.0 :
. Sơn điền 791.6.1.0 (122 sở).
. Đất vườn 259.8.3.0 (113 sở và BTĐC 2.0.0.0).
– Dân cư thổ 2.0.0.0
– Rừng chằm 2 khoảnh.
3.- TÂN LỢI thôn, ở xứ Lợi Nhơn.
– Đông giáp địa phận thôn Nhơn Ái.
– Tây giáp rừng chằm.
– Nam giáp rạch Vạn Lịch và địa phận thôn Trường Thành.
– Bắc giáp địa phân thôn Nhơn Ai.
– Thực canh son điền 79.3.6.0 (trước khai 2 sở, nay khám
ra lỗ sở của 13 chủ).
4.- TÂN THẠNH ĐÔNG thôn, ở 2 xứ Thủy Ba, Bích Lãng.
– Đông giáp địa phận xã Hòa Nông (tổng Kiên Định, huyện Kiên Giang, tỉnh Hà Tiên).
– Tây giáp rạch Cần Thơ.
– Nam giáp địa phận thôn Nhơn Ái.
– Bắc giáp địa phận thôn Thường Thạnh.
– Thực canh điền thổ 605.7.12.0 :
. Sơn điên 433.5.3.0 (74 sở và BTĐC 9.9.0.0).
. Đất vườn 172.2.9.0 (B1 sở và BTĐC 2.2.11.0).
– Đất hoang nhàn 7 khoảnh.
– Rừng chằm 2 khoảnh.
5.- THỚI BÌNH thôn, ở xứ Giao Khế.
– Đông giáp địa phận thôn Tân An.
– Tây giáp địa phận thôn Bình Thúy (tổng Định Thới).
– Nam giáp địa phận thôn Tân An.
– Bắc giáp sông.
– Thực canh ruộng đất 350.5.10.0 :
. Sơn điền 272.1.10.0 (36 sở và BTĐC 12.0.0.0).
. Đất vườn 78.4.0.0 (86 sở).
– Đất hoang nhàn 6 khoảnh.
– Rừng chằm 1 khoảnh.
6.- THƯỜNG THẠNH thôn, ở 2 xứ Như Cương, Sầm Lăng (Tham Lăng).
– Đông giáp địa phận thôn Trường Thạnh.
– Tây giáp địa phận thôn Tân An.
– Nam giáp địa phận thôn Tân Thạnh Đông.
– Bắc giáp địa phận thôn Tân An.
– Thực canh điền thổ 726.6.13.0 :
. Sơn điền 533.2.2.0 (124 sở và 2 sở bản thôn điền cộng 3.5.4.0 do chủ điền Thị Chiếu bán cho “bản thôn dĩ vi công dụng”).
. Đất vườn 198.4.11.0 (120 sở và 2 sở bản thôn viên cộng 2.7.8.0 cũng do Thị Chiếu bán cho làng “vi công dụng”).
– Đất hoang nhàn 3 khoảnh.
– Rừng chằm 3 khoảnh.
7.- TRƯỜNG THÀNH thôn, ở xứ Lạc Châu.
– Đông giáp rạch Ốc Ô và địa phận thôn Nhơn Ái.
– Tây giáp rạch Tra, rạch Vạn Lịch, rạch Tốt và nhìn sang địa phận Cao Miên.
– Nam giáp rừng.
– Bắc giáp rạch Vạn Lịch và địa phận thôn Tân Lợi.
– Thực canh điền thổ 216.3.3.0 :
. Sơn điền 187.3.6.0 (15 sở).
. Thổ viên 28.9.12.0 (15 sở).
8.- TRƯỜNG THẠNH thôn, ở xứ Cái Răng.
– Đông giáp rừng.
– Tây giáp rạch Cái Đôi, rạch Cái Tắc và thôn Thường Thạnh.
– Nam giáp rạch Tầu Hạnh và địa phận thôn Thường Thạnh.
– Bác giáp địa phân thôn Đông Phú (tổng Định An).
– Thực canh sơn điên 65.5.0.0 (7 sở).
– Đất hoang nhàn 2 khoảnh.
– Rừng chằm 1 khoảnh.