Bắc Đai

Chợ Bắc Đai thuộc ấp Bắc Đai, xã Nhơn Hội, huyện An Phú, tỉnh An Giang.

https://maps.app.goo.gl/UsLNeMCvnRqKJPvo6

បាក់ដៃ /bakday/ to have a broken arm.

  • Bị gãy một cánh tay

ភូមិបាក់ដៃ phoumi bakdai: làng Bak Dai
ឃុំគោកធ្លក khoum kokathlok: xã Kouk Thlok
ស្រុកអង្គរបូរី srok angkor bauri: quận Angkor Borei
ខេត្តតាកែវ khétt Takéo: tỉnh Takéo

https://km.wikipedia.org/wiki/%E1%9E%83%E1%9E%BB%E1%9F%86%E1%9E%82%E1%9F%84%E1%9E%80%E1%9E%92%E1%9F%92%E1%9 read more

Bắc Nam

Pak Nam ប៉ាកណាម ( n ) [paak naam]

nghĩa là “cửa sông lớn và cạn”.

Người Việt hay gọi địa danh nay là Bắc Nam, dẫn đến một số địa danh khác như cù lao Bắc Nam, chùa Bắc Nam, xứ Bắc Nam.

[googlemaps https://www.google.com/maps/embed?pb=!1m18!1m12!1m3!1d17390.15121325789!2d105.09214431356806!3d10.925224139900791!2m3!1f0!2f0!3f0!3m2!1i1024!2i768!4f13.1!3m3!1m2!1s0x310a2b6539066607%3A0xd1d332af53a3a0d4!2z4Z6c4Z6P4Z-S4Z6P4Z6U4Z-J4Z624Z6A4Z-L4Z6O4Z624Z6Y!5e1!3m2!1sen!2s!4v1719242375456!5m2!1sen!2s&w=600&h=450]

Bưng

បឹង ( n ) [bəŋ]
lake, pond, pool; swamp, marsh, bog; lagoon

Danh từ
vùng đồng lầy ngập nước, mọc nhiều cỏ lác (thường có ở miền Nam)
“Trắng da vì bởi má cưng, Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo.” (ca dao)

Biên Hòa

Biên Hòa là tên một tỉnh cũ ở Đông Nam Bộ Việt Nam và thành phố tại tỉnh Đồng Nai hiện nay.

Chữ Hán 边和 nghĩa là biên giới hòa bình. Tên gọi ra đời từ năm Gia Long thứ 7 (1808), dinh Trấn Biên được đổi thành trấn Biên Hòa.

  • 边 biên: biên giới
  • 和 hòa : hòa bình

Tiếng Khmer gọi là ចង្វាត្រពាំង / Chângvéa Trâpeăng /, đầm lầy cá lòng tong.

  • ចង្វា ( n ) [cɑŋvaa]: Cá lòng tong vạch đỏ, cá lòng tong đuôi vàng, cá lòng tong đá, Rasbora aurotaenia, Pale rasbora. Cá này hay được sử dụng làm món mắm bò hóc trong ẩm thực của người Khmer
  • ត្រពាំង ( n ) [trɑpeaŋ]: ao, đầm lầy, vịnh
  • read more

    Bình Minh

    Bình Minh là một Thị xã thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.

    Bình minh theo nghĩa tiếng Việt (hoặc Hán-Việt) là thời điểm sáng sớm, lúc Mặt Trời mới mọc.

    Người Khmer gọi địa danh Bình Minh là អង្គុលី / Ângkŭli /, ngón tay.

    • អង្គុលី ( n ) [ʔɑŋkuʔlii] : ngón tay, đơn vị đo chiều dài tính theo chiều dài ngón tay, cũng có thể là ngón tay út.

    Tiếng Phạn (Sanskrit) gọi inch – một loại đơn vị đo theo chiều dài ngón tay – là angulam inch hoặc anguli finger. Tiếng Tamil cũng gọi inch là அங்குலம் angulam, tức ngón tay. read more

    Bạc Liêu

    Bạc Liêu là một tỉnh thuộc duyên hải vùng đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của Việt Nam.

    Theo Wikipedia
    Tên gọi “Bạc Liêu”, đọc giọng Triều Châu là “Pô Léo”, có nghĩa là xóm nghèo, làm nghề hạ bạc, tức nghề chài lưới, đánh cá, đi biển. Pô phát âm theo tiếng Hán Việt là “Bạc” và Léo phát âm là “Liêu”. Ý kiến khác lại cho rằng “Pô” là “bót” hay “đồn”, còn “Liêu” có nghĩa là “Lào” (Ai Lao) theo tiếng Khơme, vì trước khi người Hoa kiều đến sinh sống, nơi đó có một đồn binh của người Lào. Còn đối với người Pháp, họ căn cứ vào tên Pô Léo theo tiếng Triều Châu nên họ gọi vùng đất này là Phêcheri – chaume có nghĩa là “đánh cá và cỏ tranh”. Tuy nhiên cũng có ý kiến cho rằng tên gọi Bạc Liêu xuất phát từ tiếng Khmer Po Loenh, nghĩa là cây đa cao. read more

    Bến Nghé

    Bến Nghé là một địa danh ở thành phố Hồ Chí Minh.

    Bến Nghé nghĩa là bến sông có nhiều trâu hoặc chợ buôn bán trâu bên bờ sông. Sách sử triều Nguyễn gọi theo âm Hán Việt là Ngưu Chử.

    Tiếng Khmer gọi Bến Nghé là កំពង់ក្របី / Kâmpóng Krâbei /.

    • កំពង់ ( n ) [kɑmpʊəŋ]: bến sông, cảng
    • ក្របី ( n ) [krɑbəy] : con trâu nước, đôi khi là con khỉ trong các truyện cổ Ramayana.

    Bến Nghé bến sông có nhiều trâu hoặc chợ buôn bán trâu bên bờ sông Ngưu Chử កំពង់ក្របី
    Bến sông có nhiều trâu (nguồn ảnh: thegioivanhoa.com.vn)

    Tham khảo thêm địa danh Tân An và Long An, nơi được người Khmer gọi là bến sông có nhiều con bò, chợ buôn bán bò. read more

    Ba Thê

    Ba Thê là tên địa danh ở huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Có núi Ba Thê, kênh Ba Thê, Vọng Thê…

    Về tên gọi, Sơn Nam giải thích:

    Ba Thê do tiếng Khmer là “Bát Xăm-xe” nói trại ra.

    Học giả Vương Hồng Sển viết:

    Thê là cái thang, vì ngày trước vào thời đàng cựu nơi đây có bắc thang cao để trông hành động của phe Thổ…

    Chú giải trong Gia Định thành thông chí:

    Nguyên văn Ba Thê viết là 葩梯. Ba có nghĩa là tinh hoa đẹp đẽ, thê (梯) là cái thang. Vậy Ba Thê có nghĩa núi cao vút đẹp đẽ như “cây thang huê dạng”. read more