Phần đất nằm giữa sông Tiền và sông Hậu từ Phnom Penh xuống tới Vàm Nao từ xưa được gọi là Cù Lao Kết.
Theo tác giả Nguyễn Văn Hầu, cù Lao Kết theo miêu tả có hình giống con Qui (rùa?).
Theo sách Monographie de la province de Châu Đốc (Địa phương chí tỉnh Châu Đốc) , xuất bản năm 1902, người Khmer gọi cù lao lớn này là Sla Kaet (ឃុំស្លាកែត), tức Cù lao cây Cau dại (aréquier sauvage).
- ស្លា ( n ) [slaa] : cây cau
- កើត [kaət]:
- ( v ) : sinh ra, lớn lên
- (adj): phía Đông
Tại Việt Nam, phần đất trên Cù Lao Kết gồm các huyện An Phú, Tân Châu, Phú Tân của tỉnh An Giang.
Phần đất Cù Lao Kết trên đất Campuchia thuộc tỉnh Kandal កណ្ដាល, tức tỉnh Miền Trung.
- កណ្ដាល ( n ) [kɑndaal] : miền Trung, vùng trung tâm
Trong đó có một số huyện như:
- Huyện Koh Thom កោះធំ nghĩa là huyện Cù Lao Lớn
- កោះ ( n ) [kɑh] : cù lao, đảo
- ធំ / thum / / Thom / : to lớn
- Xã Prek Chrey ព្រែកជ្រៃ giáp ranh xã Khánh An và Phú Hữu, nghĩa là xã Rạch Sung. Prek (ព្រែក): con rạch, Chrey (ជ្រៃ): cây sung.
- Ấp/làng Pak Nam ប៉ាកណាម được người Việt hay gọi thành ấp Bắc Nam. Tuy nhiên, Pak Nam ប៉ាកណាម ở đây nghĩa là cửa sông (rộng và cạn) chứ không phải phương hướng. Vậy phải gọi ấp Pak Nam là ấp Cửa Sông.
- Ấp Khnar Tangyu ខ្នារតាំងយូ được người Việt gọi là ấp Mương Vú (Dú). Thực ra phải gọi ấp Khnar Tangyu ខ្នារតាំងយូ là ấp Bàu Dù. Khnar (ខ្នារ): bàu nước, Tangyu (តាំងយូ): cây dù, cái ô.
- Xã Sampeou Poun សំពៅពូន giáp biên giới với thị trấn Long Bình và xã Khánh Bình. Sampeou Poun សំពៅពូន nghĩa là nơi tập trung tàu bè, xà lan. Sampeou (សំពៅ): tàu, xà lan, Poun (ពូន): gom lại.
- Ấp Chrey Thom ជ្រៃធំ là ấp Cây Sung Lớn. Chrey (ជ្រៃ):cây sung, Thom (ធំ): to lớn.
- Huyện Leuk Daek លើកដែក có nghĩa là vùng đất có nhà cửa xây trên nền sắt thép?
- លើ ( adj ) [ləə] : ở trên
- ក ( v ) [kɑɑ] : xây dựng, dựa trên
- ដែក ( n ) [daek] : sắt, thép
- Huyện S’ang ស្អាង
- ស្អាង [sʔaaŋ] : mặc đồ, trang điểm, trang trí
Ở xã Khánh An ngày xưa, có khu vực gọi là Sa An, không rõ có gì tương đồng?
- Huyện Kien Svay កៀងស្វាយ
- កៀង ( v ) [kieŋ] : tụ họp, chòm nhóm
- ស្វាយ ( n ) [svaay] : cây xoài
Danh từ Kien Svay trong tiếng Việt được đọc trại thành Kiến Sai, Chiến Sai. Xem thêm Chợ Thủ (Thủ Chiến Sai).
Bản đồ vệ tinh khu vực Cù Lao Kết và huyện Koh Thom កោះធំ (nhìn ngang với hướng Đông phía trên)
Bản đồ vệ tinh khu vực Cù Lao Kết (nhìn ngang với hướng Đông phía trên)
Rùa khổng lồ Galápagos (minh họa)
Trái cau (minh họa)