Trà Ôn

Trà Ôn là tên một huyện ở tỉnh Vĩnh Long.

  • Theo Lê Trung Hoa:Bên cạnh người Kinh, các dân tộc thiểu số cũng dùng tên người để đặt địa danh, như Trà Ôn (< Tà Ôn: ông Ôn), Nha Mân (Oknha Mân: ông quan Mân), Ba Thê (Tà Thner), Buôn Ma Thuột (làng cha anh Thuột), buôn Hduk (họ Hdơk), buôn Ktla (họ Ktla), Plei Bak (làng ông Bạc),…
  • Theo Báo Vĩnh Long:Trà Ôn là sông có nhiều cây môn…
  • Theo chú giải trong Gia Định Thành Thông Chí – Trịnh Hoài ĐứcTrà Ôn giang (茶溫江). Theo di cảo của Trương Vĩnh Ký tên sông Trà Ôn do đọc trại theo tên Khơ-me Traòn mà ra.

Theo link của viện ngôn ngữ Estonia thì tiếng Khmer gọi Trà Ôn là: កំពប់តែអុង / Kâmpób Tê’ŏng / /Kampup Tea Ong/, làm đổ ấm trà của ông lớn.

  • កំពប់ ( v ) [kɑmpup] : tràn ra, rơi rớt
  • តែ ( n ) [tae]: trà, chè
  • អុង ( n ) [ʔoŋ]:
    • ông, ngài (gọi người cấp cao)
    • cái bình nước lớn

Lưu ý: ở đây người viết chỉ giới hạn nội dung ở việc dịch nghĩa từ ngữ, không thảo luận các vấn đề xung đột dân tộc!


Trở lại với thuyết của báo Vĩnh Long và Trương Vĩnh Ký, cho rằng Trà Ôn là cách gọi trại của từ cây khoai môn hoặc do tiếng Khmer là Traòn mà ra.

Cây khoai môn tiếng Khmer là:

  • ត្រាវ ( n ) [traav] : cây khoai môn, tiếng Anh là taro, Colocasia antiquorum hoặc Colocasia esculenta

Theo cách phát âm của chữ ត្រាវ là [traav] thì thuyết khoai môn – trà ôn có vẻ đúng nhất.

ត្រាវ cây khoai môn, tiếng Anh là taro, Colocasia antiquorum hoặc Colocasia esculenta
ត្រាវ cây khoai môn, tiếng Anh là taro, Colocasia antiquorum hoặc Colocasia esculenta (theo: blogspot.com)


Hoặc Trà Ôn cũng có thể là do tiếng Khmer của ត្រឱន

Tức là con cá chèn: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ompok

ត្រឱន(n) dwarf pine (Chamoerops cochinchinensis; it has hard wood which is used to make fishing equipment and spears)

(n) kind of freshwater fish

IPA: /trɑʔaon/

ត្រឱន

( ន. ) ឈ្មោះ​ត្រី​រំអិល​ពួក​ត្រី​កែស ឬ​ពួក​ត្រី​កំផ្លៀវ តែ​មាន​សណ្ឋាន​តូច​ខ្លី​ជាង​ត្រី​កែស, ធំ​ទ្រើស​ជាង​ត្រី​កំផ្លៀវ : ត្រី​ត្រឱន ។ ព. ប្រ. កែស​ទ្រឱន ថា សសោះ​អន្ទង ឬ បញ្ជោរ​លើក​ជើង ។ Ompok sp./spp. (not yet identified)

Ompok urbaini

VIETNAMESE

(N.) Tên một loài cá trơn, cá hồi hoặc cá hồi nhưng nhỏ hơn, ngắn hơn cá hồi, lớn hơn cá hồi: cá mắc bẫy. ព. ប្រ. Không làm cong khay, lươn hoặc nhấc chân lên. Ompok sp./spp. (chưa được xác định) Ompok urbaini

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *